Những cổ phiếu “ăn Tết” và những cổ phiếu làm “mất Tết” của nhà đầu tư

0:00 / 0:00
0:00
  • Nam miền Bắc
  • Nữ miền Bắc
  • Nữ miền Nam
  • Nam miền Nam
VietTimes – Những nhà đầu tư đặt niềm tin vào nhóm cổ phiếu tăng bằng lần thì sẽ có một cái Tết thực sự ấm êm, ngược lại nếu giải ngân vào nhóm 30 cổ phiếu rơi sâu như dưới đây thì nhà đầu tư hẳn có một cái Tết đắng ngắt.

Thị trường chứng khoán đã trải qua năm 2020 đầy biến động do những tác động tiêu cực từ đại dịch Covid-19. Đầu năm, hầu hết các cổ phiếu đã sụt giảm sâu, nhưng từ tháng 4 và đặc biệt là quý cuối năm, việc kiểm soát đại dịch cùng đà phục hồi của chứng khoán toàn cầu giúp thị trường chứng khoán Việt Nam tăng trưởng mạnh trở lại.

Thị trường xuất hiện nhiều nhóm ngành bứt phá mạnh, mang lại tỷ suất lợi nhuận mơ ước cho nhiều nhà đầu tư như chứng khoán (SSI, SHS, VND, MBS), ngân hàng (VIB, ACB, TCB), thép (HPG), khu công nghiệp…

Riêng trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, có đến 9 đại diện là lãnh đạo các nhà băng và người nhà đã lọt vào top 20 người có tài sản nhiều nhất năm 2020 như nữ tỷ phú Nguyễn Thị Phương Thảo (HDBank), ông Hồ Hùng Anh (Techcombank), ông Nguyễn Đăng Quang, …

Liên quan tới cổ phiếu Techcombank, ông Nguyễn Đăng Quang – người gắn liền với ông Hồ Hùng Anh – là người giàu thứ 5 trên sàn chứng khoán với khối tài sản 22.700 tỉ đồng, tăng đến 8.200 tỉ so với năm trước.

Vợ ông Hùng Anh (bà Nguyễn Thị Thanh Thuỷ) và mẹ (Nguyễn Thị Thanh Tâm) cũng đều có tên trong top những người giàu nhất, với vị trí lần lượt thứ 14 và 15, trong đó vợ ông Hùng Anh có tài sản 6.000 tỉ đồng còn bà Tâm có tài sản 5.500 tỉ đồng.

Tại ngành thép, Chủ tịch Tập đoàn Hoà Phát Trần Đình Long cũng vươn lên vị trí thứ 2 với việc tài sản tăng 118% lên hơn 35.800 tỉ đồng. Hòa Phát là một trong những cổ phiếu bluechip "nóng" nhất khi cả 2 mảng kinh doanh lớn là thép và nông nghiệp tăng trưởng ấn tượng. Vợ ông Long – bà Nguyễn Thị Hiền cũng lên vị trí thứ 11 với hơn 10.000 tỷ đồng.

Ở chiều ngược lại, nhóm ngành hàng không, du lịch chịu ảnh hưởng nặng nề bởi dịch Covid-19 khiến hầu hết cổ phiếu đều sụt giảm mạnh.

Năm ngoái, Chủ tịch Tập đoàn FLC Trịnh Văn Quyết đứng ở vị trí thứ 3 với khối tài sản 20.500 tỉ đồng nhờ việc tính thêm giá trị lượng cổ phiếu Bamboo Airways và FLCHomes chuẩn bị niêm yết có trị giá 14.000 tỉ đồng bên cạnh lượng cổ phiếu FLC Group (FLC) và FLC Faros (ROS).

Tuy nhiên sau 1 năm, kế hoạch lên sàn của Bamboo Airways và FLCHomes vẫn còn bỏ ngỏ do vậy ông Trịnh Văn Quyết đã không thể "cạnh tranh" một vị trí trong Top10.

Theo dữ liệu của FiinPro, trên toàn thị trường chứng khoán Việt Nam năm 2020 có 158 cổ phiếu tăng giá trên 100% sau hơn 252 phiên giao dịch. Tuy nhiên, cũng có không ít các cổ phiếu đi ngược xu hướng khi giảm giá trên 50%.

Việc đặt niềm tin vào nhóm mã cổ phiếu tăng bằng lần sẽ giúp nhà đầu tư có một cái Tết thực sự ấm êm, ngược lại nếu giải ngân vào nhóm 30 cổ phiếu rơi sâu như dưới đây thì nhà đầu tư hẳn có một cái Tết đắng ngắt, thậm chí là mất Tết.

Những cổ phiếu tăng bằng lần năm 2020

Mã CK

Sàn

Giá 31/12/2019 (đồng/cp)

Giá 31/12/2020 (đồng/cp)

Thay đổi

(%)

Vốn hóa 31/12/2020 (tỉ đồng)

Khối lượng khớp lệnh trung bình (cp)

THD*

HNX

3.331

115.000

3352,4%

40.250

64.875

GAB

HOSE

16.250

196.800

1111,1%

2.716

102.347

SCI

HNX

7.037

52.500

646,1%

1.302

47.781

WTC

UPCOM

4.000

28.900

622,5%

289

641

KSH

UPCOM

300

1.788

496,0%

103

510.056

MTA

UPCOM

1.400

7.884

463,1%

868

34.634

HVA

UPCOM

800

4.000

400,0%

23

20.619

DNM

HNX

8.500

42.300

397,6%

185

31.035

THR

UPCOM

15.129

69.500

359,4%

117

4

SBS

UPCOM

1.100

5.005

355,0%

634

493.857

VIX**

HOSE

5.091

23.000

351,8%

2.938

834.818

GMA*

HNX

11.600

51.500

344,0%

309

2.783

MVY

UPCOM

5.500

23.300

323,6%

139

183

NHA

HNX

5.000

20.900

318,0%

505

59.359

MTH

UPCOM

6.030

25.000

314,6%

120

100

MLS

UPCOM

11.441

46.181

303,6%

185

34.498

BII

HNX

900

3.600

300,0%

208

430.675

CTN

UPCOM

100

400

300,0%

2

186

VCX

UPCOM

2.000

7.976

298,8%

212

3.215

DGW

HOSE

22.460

85.700

281,6%

3.685

504.586

GVT

UPCOM

14.430

53.333

269,6%

619

2.350

SHS

HNX

7.015

25.000

256,4%

5.182

2.573.390

DST

HNX

800

2.800

250,0%

90

879.448

VES

UPCOM

600

2.100

250,0%

19

470

PIS

UPCOM

6.059

21.000

246,6%

578

3

EVG

HOSE

2.620

9.020

244,3%

541

1.062.643

VRG

UPCOM

8.307

28.023

237,3%

726

112.442

AFX

UPCOM

3.500

11.627

232,2%

407

137.159

G36

UPCOM

4.764

15.730

230,2%

1.519

733.252

IDJ

HNX

4.834

15.800

226,9%

1.030

323.429

LUT

HNX

1.900

6.100

221,1%

91

15.562

VE4

HNX

4.173

13.200

216,3%

14

1.627

SHB

HNX

5.376

17.000

216,2%

29.841

6.527.093

T12

UPCOM

19.902

61.200

207,5%

826

9

PSI

HNX

2.000

6.100

205,0%

365

2.737

PFL

UPCOM

900

2.728

203,1%

136

273.951

ACM

HNX

400

1.200

200,0%

61

693.936

V11

UPCOM

100

300

200,0%

3

1.287

PVV

UPCOM

400

1.199

199,8%

36

128.079

RAT

UPCOM

3.788

11.300

198,3%

59

163

HSG

HOSE

7.437

22.150

197,8%

9.841

9.459.575

SAP

UPCOM

4.300

12.800

197,7%

16

95

TCM

HOSE

17.481

52.000

197,5%

3.222

888.855

DTD

HNX

9.463

27.900

194,8%

767

138.957

PLC

HNX

9.910

29.000

192,6%

2.343

355.465

VHG

UPCOM

501

1.456

190,6%

218

186.655

TVG

UPCOM

800

2.300

187,5%

5

2

HKT

HNX

2.900

8.300

186,2%

51

4.419

DBC

HOSE

19.946

56.700

184,3%

5.940

2.120.486

GVR

HOSE

10.596

29.950

182,7%

119.800

2.511.672

AG1

UPCOM

3.583

9.800

173,5%

48

333

GIL

HOSE

15.442

42.000

172,0%

1.511

251.850

NTC

UPCOM

105.207

285.136

171,0%

6.843

32.711

MHC

HOSE

3.000

8.050

168,3%

333

363.702

DRH

HOSE

3.980

10.650

167,6%

643

1.373.534

HTN

HOSE

16.840

43.200

156,5%

1.428

106.424

APS

HNX

1.800

4.600

155,6%

179

74.599

HFS

UPCOM

11.200

28.600

155,4%

286

8.423

ASM

HOSE

6.690

16.900

152,6%

4.375

2.888.110

NQN

UPCOM

12.523

31.600

152,3%

1.606

233

VXT*

UPCOM

11.900

30.000

152,1%

71

152

MVB

HNX

4.796

12.000

150,2%

1.260

5.413

DHM

HOSE

3.790

9.460

149,6%

297

167.292

KIP

UPCOM

9.251

23.000

148,6%

225

24

BHT

UPCOM

2.700

6.700

148,1%

31

1.356

POM

HOSE

5.217

12.800

145,4%

3.565

56.265

VID

HOSE

3.545

8.700

145,4%

269

17.790

LHG

HOSE

14.006

34.300

144,9%

1.715

318.765

ITA

HOSE

2.880

7.000

143,1%

6.568

10.377.604

HES

UPCOM

10.572

25.600

142,1%

238

191

NBT

UPCOM

5.370

13.000

142,1%

382

23

VIG

HNX

1.000

2.400

140,0%

82

466.739

AGR

HOSE

3.590

8.600

139,6%

1.816

609.792

MCM*

UPCOM

30.000

71.779

139,3%

5.035

166.303

TIP

HOSE

20.100

48.000

138,8%

1.248

180.751

PET

HOSE

6.772

16.150

138,5%

1.350

816.113

VKD

UPCOM

18.900

44.948

137,8%

539

1.330

PDR

HOSE

21.671

51.500

137,6%

20.403

1.193.959

TAC

HOSE

19.978

47.300

136,8%

1.602

30.573

ABS*

HOSE

8.640

20.400

136,1%

764

196.826

NSH

HNX

1.700

4.000

135,3%

83

53.068

TTF

HOSE

2.640

6.150

133,0%

1.914

2.742.004

DKC*

UPCOM

11.100

25.700

131,5%

59

6

PNP

UPCOM

8.039

18.500

130,1%

298

80

DNT*

UPCOM

11.100

25.500

129,7%

186

2

UNI

HNX

3.700

8.500

129,7%

130

7.492

TKC

HNX

3.400

7.800

129,4%

84

16.053

OGC

HOSE

3.490

8.000

129,2%

2.400

1.978.627

QCG

HOSE

3.980

9.060

127,6%

2.493

483.168

DCM

HOSE

6.182

14.000

126,5%

7.412

2.167.631

SSI

HOSE

14.629

33.100

126,3%

19.827

5.079.407

BCE

HOSE

6.003

13.500

124,9%

405

124.513

DTB

UPCOM

5.146

11.559

124,6%

18

248

VTX

UPCOM

6.200

13.900

124,2%

292

1.579

KSB

HOSE

14.166

31.750

124,1%

2.116

1.202.382

VMG

UPCOM

2.700

6.010

122,6%

58

2.713

NKG

HOSE

6.763

15.000

121,8%

2.580

2.314.142

VKC

HNX

2.800

6.200

121,4%

120

57.962

SJM

UPCOM

1.267

2.800

121,0%

14

2.262

MKV

HNX

12.000

26.500

120,8%

133

1.383

VOC

UPCOM

9.978

21.983

120,3%

2.678

184.114

SCL

UPCOM

4.100

9.000

119,5%

125

20.408

HAP

HOSE

3.143

6.870

118,6%

381

417.140

UPC

UPCOM

9.188

20.000

117,7%

68

792

MH3

UPCOM

30.580

66.517

117,5%

798

5.076

VSC

HOSE

25.397

55.100

117,0%

3.037

200.248

VLC

UPCOM

17.392

37.734

117,0%

2.381

69.618

CVT

HOSE

18.966

41.150

117,0%

1.510

364.807

SVC

HOSE

31.818

69.000

116,9%

2.298

10.446

VND

HOSE

13.857

30.000

116,5%

6.256

1.078.387

HPG

HOSE

19.225

41.450

115,6%

137.336

12.975.567

SAV

HOSE

8.028

17.300

115,5%

246

32.491

S99

HNX

8.500

18.300

115,3%

959

172.081

PSB

UPCOM

3.300

7.100

115,2%

355

5.058

VCI

HOSE

27.172

58.200

114,2%

9.638

700.499

SD5

HNX

3.925

8.400

114,0%

218

62.684

PVP

UPCOM

5.125

10.962

113,9%

1.033

53.474

APF

UPCOM

16.903

36.121

113,7%

657

3.439

ABR

UPCOM

11.700

25.000

113,7%

500

807

CTS

HOSE

7.400

15.800

113,5%

1.681

263.850

BLT

UPCOM

8.866

18.900

113,2%

76

113

TRS

UPCOM

25.021

53.100

112,2%

209

591

C4G

UPCOM

5.342

11.327

112,0%

1.133

653.821

BDT

UPCOM

11.408

24.171

111,9%

933

12.012

SIP

UPCOM

81.313

172.087

111,6%

13.665

113.980

DTN**

UPCOM

29.790

62.900

111,1%

138

22

HBS

HNX

1.900

4.000

110,5%

132

17.489

DTP*

UPCOM

23.000

48.267

109,9%

587

737

HHS

HOSE

2.882

6.040

109,6%

1.659

2.903.116

DGC

HOSE

24.400

51.100

109,4%

7.602

891.075

RAL

HOSE

65.916

137.900

109,2%

1.586

9.985

NHV

UPCOM

12.000

25.100

109,2%

81

3

ABC

UPCOM

8.872

18.514

108,7%

377

27.334

QNC

UPCOM

2.400

5.005

108,5%

193

18.680

HII

HOSE

8.348

17.400

108,4%

557

182.848

ISG

UPCOM

1.200

2.500

108,3%

22

18

HEC

UPCOM

28.371

59.000

108,0%

248

750

STH*

UPCOM

6.486

13.482

107,9%

263

45.841

QCC

UPCOM

4.915

10.200

107,5%

14

451

NSL

UPCOM

4.938

10.200

106,6%

102

93

PYU

UPCOM

10.900

22.500

106,4%

47

298

TDP

HOSE

16.536

34.100

106,2%

1.833

349.021

LCG

HOSE

7.250

14.950

106,2%

1.723

1.228.680

CTR

UPCOM

33.496

68.969

105,9%

4.951

459.317

CAT

UPCOM

7.041

14.500

105,9%

133

5.085

HKC*

UPCOM

15.600

32.000

105,1%

77

28

KDC

HOSE

18.118

37.000

104,2%

8.464

478.686

TDC

HOSE

7.547

15.350

103,4%

1.535

264.695

VNH

UPCOM

600

1.220

103,3%

10

43.025

VGS

HNX

6.304

12.800

103,0%

539

47.061

TNC

HOSE

15.844

32.000

102,0%

616

8.226

POS

UPCOM

8.484

17.073

101,2%

683

20.383

EIN

UPCOM

4.200

8.445

101,1%

383

7.115

HU4

UPCOM

4.480

9.000

100,9%

135

3.324

DIG

HOSE

13.800

27.700

100,7%

8.724

2.084.550

PSG

UPCOM

200

400

100,0%

14

47.097

FDG

UPCOM

400

800

100,0%

11

364

CYC

UPCOM

500

1.000

100,0%

9

101

(*): Cổ phiếu mới lên giao dịch trong năm 2020

(**): Cổ phiếu hủy niêm yết, đăng ký giao dịch trong 2020

Nhóm 30 cổ phiếu rơi sâu nhất năm 2020

Mã CK

Sàn

Giá 31/12/2019 (đồng/cp)

Giá 31/12/2020 (đồng/cp)

Thay đổi

(%)

Vốn hóa 31/12/2020 (tỉ đồng)

Khối lượng khớp lệnh trung bình (cp)

HCS

UPCOM

99.777

12.700

-87,3%

29

17

ROS

HOSE

17.300

2.530

-85,4%

1.436

10.637.617

V21

HNX

27.500

4.300

-84,4%

52

3.523

SPP

UPCOM

1.900

300

-84,2%

8

24.994

LMH

UPCOM

8.530

1.600

-81,2%

41

187.763

DSG

UPCOM

22.000

4.200

-80,9%

126

391

STT

UPCOM

9.100

1.800

-80,2%

14

932

PCG

HNX

20.500

4.400

-78,5%

83

464

HFC

UPCOM

26.300

5.700

-78,3%

37

905

STW

UPCOM

6.900

1.500

-78,3%

24

179

PTX

UPCOM

850

200

-76,5%

1

1

YBC

UPCOM

40.000

10.300

-74,3%

121

887

CLG

HOSE

2.900

770

-73,4%

16

94.397

PTE

UPCOM

6.100

1.700

-72,1%

21

3.384

SPB

UPCOM

40.650

11.700

-71,2%

111

13.388

LM7

HNX

12.400

3.600

-71,0%

18

3.791

CID

UPCOM

13.300

4.000

-69,9%

4

73

NST

HNX

24.184

7.400

-69,4%

83

6.179

E29

UPCOM

17.185

5.400

-68,6%

27

448

BST

HNX

44.499

14.000

-68,5%

15

555

SVG

UPCOM

17.100

5.400

-68,4%

158

269

TNI

HOSE

10.600

3.370

-68,2%

177

1.464.538

VCM

HNX

51.039

16.600

-67,5%

50

225

MBG

HNX

19.901

6.500

-67,3%

443

1.447.291

CCP

UPCOM

21.900

7.200

-67,1%

17

127

L12

UPCOM

12.115

4.100

-66,2%

28

475

PBT

UPCOM

20.917

7.400

-64,6%

130

72

KTC

UPCOM

24.923

9.000

-63,9%

328

158

TTG

UPCOM

10.200

3.800

-62,7%

7

1.194

BTH

UPCOM

9.600

3.600

-62,5%

90

19