Tổng tài sản và vốn điều lệ các NHTM Việt Nam T12-2014

Đến hết năm 2014, Agribank vẫn là NHTM có tổng tài sản lớn nhất hệ thống TCTD tại VN, dù số liệu mới chỉ được công bố đến tháng 3-2014.

Trong nhóm NHTM cổ phần tư nhân, gồm cả các NHTM mà Nhà nước nắm giữ đa số cổ phần, Vietinbank tiếp tục dẫn đầu về quy mô tính trên tổng tài sản và vốn điều lệ, theo sau là BIDV và Vietcombank. Tuy vậy, thứ tự này có thể sẽ thay đổi nếu thời gian tới Vietcombank hoàn tất sáp nhập với một TCTD khác theo đúng chủ trương đã được HĐCĐ thông qua.

Cập nhật đến (tháng/năm) Tài sản (tỷ đồng) Vốn điều lệ (tỷ đồng)
NHTM Nhà nước
Agribank T3-2014 729.563,40 28.722
NH phát triển Việt Nam (VDB) T12-2012 291.700,90 12.311
NH Chính sách XH Việt Nam T09-2014 136.163,00 10.000
NHNN Việt Nam 10.000
NH Hợp tác VN (Coorperative Bank) T12-2012 14.871,20 3.000
NHTM cổ phần tư nhân
VietinBank T09-2014 620.999,10 37.234
BIDV T09-2014 598.942,50 28.112
Vietcombank T09-2014 530.226,30 26.650
Military Bank T09-2014 188.595,40 11.256
NHTM CP Sài Gòn (SCB) T06-2014 202.464,00 12.295
ACB T09-2014 179.381,40 9.377
Sacombank T11-2014 187.687,00 12.425
Technological & Commercial Bank T09-2014 170.768,30 8.878
Eximbank T09-2014 141.132,20 12.355
VPBank T09-2014 147.625,60 6.347
Sahabank T09-2014 153.159,70 8.866
Maritime Bank (MSB) T06-2014 109.200,20 8.000
NHTM CP Đại chúng (PVcomBank) T09-2014 97.542,20 9.000
Lien Viet Post Bank (LPB) T09-2014 89.191,10 6.460
Dong Nam A Bank (SeABank) T12-2013 79.864,40 5.466
Dong A Bank (DAB) T09-2014 83.652,70 5.000
Phuong Nam Bank (Southern Bank) T12-2013 77.558,00 4.000
NH Quốc tế Việt Nam (VIBBank) T09-2014 76.242,00 4.250
HDBank T3-2014 76.279,60 8.100
NHTM CP Đại Dương (Ocean Bank) T6-2014 68.783,30 4.000
An Binh Bank (ABBank) T6-2014 59.708,20 4.798
Bac A Bank (North Asia Bank) T8-2014 53.980,00 3.700
Mekong Housing Bank (MHB) T12-2013 38.410,00 3.369
TPBank T6-2014 30.560,40 5.550
NHTM Dầu khí toàn cầu (GP Bank) T9-2011 32.000,00 3.018
Nam Viet Bank (Navibank) (National Bank) T6-2014 35.072,30 3.010
Phuong Dong Bank (Oricombank) T6-2014 30.827,40 3.547
Nam A Bank (South Asia Bank) T6-2014 33.733,00 3.000
NH Xây dựng Việt Nam T12-2011 27.171,30 7.500
Viet A Bank (VAB) T6-2014 26.564,00 3.098
Petrolimex Group Bank (PG Bank) T9-2014 22.234,50 3.000
Kien Long Bank T9-2014 19.325,90 3.000
NH Bản Việt T6-2014 23.998,60 3.000
Vietnam Thuong Tin Bank (Vietbank) T12-2012 16.844,70 3.000
Bao Viet Bank T12-2013 16.800,00 3.150
Saigon Cong Thuong Bank (Saigonbank) T9-2014 15.560,00 3.080
Me Kong Development Bank (MD Bank) T12-2013 6.795,00 3.750
NH 100% vốn nước ngoài
HSBC Bank (Vietnam) Ltd T12-2013 66.660,80 3.000
ANZ Bank (Vietnam) Ltd T12-2013 37.192,70 3.200
Standard Chartered Bank (Vietnam) Ltd T12-2012 24.071,70 3.000
Shinhan Vietnam Bank Ltd T12-2013 29.677,30 4.547
Hong Leong Bank Vietnam Ltd T12-2013 5.976,60 3.000
Vốn điều lệ mục tiêu:
Vốn điều lệ mục tiêu (tỷ đồng)
Agribank 31.000
Vietcombank 26.650
Military Bank 15.500
Sacombank 14.382
Saigon Commercial Bank 14.295
Eximbank 13.591
ACB 12.377
Sahabank 11.082
HSBC bank Vietnam 7.528
SeABank 7.466
VP Bank 7.323
Lien Viet Post Bank 6.647
Dong A Bank 6.000
VIB 5.500
Ocean Bank 5.350
Bao Viet Bank 5.200
National Bank (NCB) – NH Nam Việt 4.510
Southern Bank 4.500
Nam A/Oricombank/Saigonbank 4.000
MHB 3.800
Bac A 3.700
Kien Long 3.600
Viet A 3.500

Theo Vietfin