Theo Thông tư số 163/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế nhập khẩu ưu đãi đối với xe có động cơ dùng vận tải hàng hóa thuộc nhóm 87.04 và bộ linh kiện ô tô, khung gầm đã gắn động cơ, có buồng lái, có hiệu lực từ 20/12/2015, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với xe có động cơ dùng để vận tải hàng hóa thuộc nhóm 87.04 tăng mạnh so với trước.
Cụ thể, có 16 trên tổng số 19 dòng xe tải được điều chỉnh tăng:
Với xe tải thường, loại trọng tải dưới 5 tấn (mã hàng 8704.21.29, 8704.31.29 và 8704.90.91) được điều chỉnh tăng 2% lên mức 70% - mức kịch trần cam kết với WTO - do đây là chủng loại xe tải nhỏ thuộc diện quy hoạch ưu tiên phát triển.
Với xe tải trọng trên 5 tấn nhưng dưới 6 tấn, động cơ xăng (mã hàng 8704.32.29), xe tải có tải trọng trên 6 tấn nhưng dưới 10 tấn, động cơ xăng (mã hàng 8704.32.46) và xe tải có tải trọng trên 5 tấn nhưng không quá 10 tấn, động cơ khác (mã hàng 8704.90.92): tăng từ 50% lên 70% bằng mức trần cam kết WTO.
Với xe tải có tải trọng trên 10 tấn đến dưới 20 tấn, động cơ xăng (mã hàng 8704.32.49) và xe tải có tải trọng trên 10 tấn đến dưới 20 tấn, động cơ khác (mã hàng 8704.90.93): tăng từ 30% hiện nay lên tương ứng 45% và 70%.
Xe tải trên 20 tấn nhưng không quá 24 tấn, động cơ diesel (mã hàng 8704.23.29); xe tải trên 24 tấn nhưng không quá 45 tấn, động cơ diesel thuộc mã hàng 8704.23.69 có thuế suất tăng từ 20% lên 25% bằng với mức trần cam kết WTO.
Với xe tải trên 20 tấn nhưng không quá 24 tấn, động cơ xăng (mã hàng 8704.32.69) và xe tải trên 20 tấn nhưng không quá 24 tấn, động cơ khác (mã hàng 8704.90.94) tăng từ 15% và 20% lên tương ứng là 25% và 35%, bằng mức cam kết WTO.
Thuế suất đối với 19 dòng thuế thuộc chủng loại xe ô tô tải thông thường kể từ 20/12/2015 như sau:
STT |
Loại xe |
Mã số HS |
Thuế suất MFN |
Cam kết |
Thuế suất kể từ 20/12/2015 (%) |
Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
1 |
Loại dưới 5 tấn |
8704.21.29 |
68 |
70 |
70 |
tăng bằng mức trần CK |
2 |
8704.31.29 |
68 |
70 |
70 |
tăng bằng mức trần CK |
|
3 |
8704.90.91 |
68 |
70 |
70 |
tăng bằng mức trần CK |
|
4 |
Loại trên 5 tấn nhưng không quá 10 tấn |
8704.22.29 |
50 |
50 |
50 |
Giữ nguyên vì mức thuế hiện hành bằng CK |
5 |
8704.32.29 |
50 |
70 |
70 |
tăng bằng mức trần CK |
|
6 |
8704.22.51 |
50 |
50 |
50 |
Giữ nguyên vì mức thuế hiện hành bằng CK |
|
7 |
8704.32.46 |
50 |
70 |
70 |
tăng bằng mức trần CK |
|
8 |
8704.90.92 |
50 |
70 |
70 |
tăng bằng mức trần CK |
|
9 |
Loại trên 10 tấn nhưng không quá 20 tấn |
8704.22.59 |
30 |
30 |
30 |
Giữ nguyên vì mức thuế hiện hành bằng CK |
10 |
8704.32.49 |
30 |
45 |
45 |
tăng bằng mức trần CK |
|
11 |
8704.90.93 |
30 |
70 |
70 |
tăng bằng mức trần CK |
|
12 |
Loại trên 20 tấn nhưng không quá 45 tấn |
8704.23.29 |
20 |
25 |
25 |
tăng bằng mức trần CK |
13 |
8704.23.69 |
20 |
25 |
25 |
tăng bằng mức trần CK |
|
14 |
8704.32.69 |
20 |
35 |
35 |
tăng bằng mức trần CK |
|
15 |
8704.32.89 |
15 |
25 |
25 |
tăng bằng mức trần CK |
|
16 |
8704.90.94 |
15 |
25 |
25 |
tăng bằng mức trần CK |
|
17 |
Loại trên 45 tấn |
8704.23.89 |
0 |
25 |
0 |
giữ nguyên vì trong nước chưa sản xuất được |
18 |
8704.32.99 |
0 |
25 |
0 |
giữ nguyên vì trong nước chưa sản xuất được |
|
19 |
8704.90.99 |
0 |
25 |
0 |
giữ nguyên vì trong nước chưa sản xuất được |
Tương tự với xe tải tự đổ, thuế suất thuế nhập khẩu xe nguyên chiếc tăng từ 20% và 30% hiện hành lên 50%; từ 15% lên 25% theo bảng dưới đây:
STT |
Loại xe |
Mã số HS |
Thuế suất MFN |
Cam kết |
Thuế suất kể từ 20/12/2015 (%) |
Ghi chú |
|
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 |
Loại chạy trên đường không phải đường quốc lộ |
Loại dưới 5 tấn |
8704.10.23 |
56 |
56 |
56 |
Giữ nguyên vì thuế suất hiện hành bằng CK |
2 |
Loại trên 5 tấn nhưng không quá 10 tấn |
8704.10.24 |
50 |
56 |
50 |
Giữ nguyên vì CK năm 2017 là 50% |
|
3 |
Loại trên 10 tấn nhưng không quá 20 tấn |
8704.10.25 |
30 |
56 |
50 |
Tăng bằng mức CK 2017 là 50% |
|
4 |
Loại trên 20 tấn nhưng không quá 24 tấn |
8704.10.26 |
20 |
56 |
50 |
Tăng bằng mức CK 2017 là 50% |
|
5 |
Loại trên 24 tấn nhưng không quá 45 tấn |
8704.10.27 |
10 |
10 |
10 |
Giữ nguyên vì thuế suất hiện hành bằng CK |
|
6 |
Loại trên 45 tấn |
8704.10.28 |
0 |
10 |
0 |
Giữ nguyên vì là tư liệu sản xuất, trong nước chưa sản xuất được |
|
7 |
Loại chạy trên đường quốc lộ |
Loại trên 24 tấn nhưng không quá 45 tấn |
8704.23.66 |
10 |
25 |
25 |
Tăng bằng mức trần cam kết WTO |
8 |
8704.32.86 |
10 |
25 |
25 |
Tăng bằng mức trần cam kết WTO |
||
9 |
Loại trên 45 tấn |
8704.23.86 |
0 |
25 |
0 |
Giữ nguyên vì là tư liệu sản xuất, trong nước chưa sản xuất được |
|
10 |
8704.32.98 |
0 |
25 |
0 |
Giữ nguyên vì là tư liệu sản xuất, trong nước chưa sản xuất được |
Thông tư mới cũng điều chỉnh tăng thuế nhập khẩu của một số dòng xe chuyên dùng, từ mức 15% hiện nay lên 20%.
Đặc biệt, không chỉ điều chỉnh tăng thuế nhập xe nguyên chiếc, Bộ Tài chính còn tăng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với mặt hàng bộ linh kiện rời đồng bộ và không đồng bộ để sản xuất, lắp ráp xe ô tô thuộc nhóm 87.04 với mức tăng từ 30% lên 45% và 50%; một số dòng tăng từ 68% lên kịch trần 70%...Mức thuế NK ưu đãi riêng với mặt hàng khung gầm đã gắn động cơ, có buồng lái (xe ô tô sát xi, có buồng lái) đều là 18%, tăng 3% so với hiện hành.
Theo ý kiến của một số chuyên gia, động thái tăng thuế nhập khẩu xe tải của các cơ quan chức năng tỏ ra khá chậm trễ, khi một lượng lớn xe tải, đặc biệt là xe Trung Quốc, đã ồ ạt về Việt Nam.
Thống kê của Tổng cục Hải quan cho thấy, 11 tháng năm 2015, Việt Nam nhập về 41.572 xe tải các loại, kim ngạch 1,038 tỷ USD, tăng 72% về lượng và 85% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái. Trong thời gian này, 22.500 xe ô tô nguyên chiếc (chủ yếu là xe tải) được nhập về Việt Nam, kim ngạch 870 triệu USD, tình cờ cùng tăng 93% cả về lượng và giá trị so với cùng kỳ năm 2014.
Theo VnMedia