|
World Cup 2018 là kỳ World Cup tốn kém nhất từng được tổ chức trong lịch sử. Ảnh: Futbolgrad |
11 – Số lượng thành phố được nước chủ nhà chọn để tổ chức World Cup 2018.
12 – Số lượng sân vận động sẽ diễn ra các trận đấu trong khuôn khổ World Cup 2018.
89 (phần trăm) – Tỷ lệ vé được đặt trước của 64 trận đấu trong kỳ World Cup 2018.
|
Mặt sân Luzhniki Stadium tại Moscow đã được cải tạo để phục vụ World Cup 2018. Ảnh: AFP/ Getty Images
|
30.711 – Số lượng vé bán cho cổ động viên Anh. Con số tương đối bất ngờ bởi lượng cổ động viên Anh tới Nga năm nay còn ít hơn so với Peru (38.544).
55.136 – Số lượng vé được cổ động viên Đức đặt mua. Rõ ràng, người Đức muốn chứng kiến đội tuyển nước nhà bảo vệ thành công chức vô địch World Cup.
|
Quang cảnh chụp từ dãy ghế cao nhất trên khán đài của sân vận động Ekaterinburg Arena. Ảnh: AFP/ Getty Images
|
500.000 – Số lượng ước tính du khách quốc tế đến Nga.
2,555 triệu (VNĐ) – Giá của tấm vé rẻ nhất để tham dự trận chung kết World Cup 2018 nếu mua qua FIFA.
24 triệu (VNĐ) – Giá của tấm vé đắt nhất để tham dự trận chung kết World Cup 2018.
468.000 (VNĐ) – Giá của tấm vé rẻ nhất để tham dự một trận đấu vòng bảng, mức giá ngày chỉ dành cho cổ động viên Nga. Nếu bạn đến từ quốc gia khác thì sẽ phải chi số tiền cao hơn nhiều (2,3 triệu VNĐ).
49.300 – Sức chứa trung bình của sân vận động, nơi diễn ra các trận đấu của World Cup 2018.
49.300 – Sức chứa trung bình của sân vận động, nơi diễn ra các trận đấu của World Cup 2018.
5,33 – Số trận đấu trung bình diễn ra tại mỗi sân vận động.
13 tỷ USD – Chi phí ước tính để Nga tổ chức kỳ World Cup 2018, chi phí được cho là đắt nhất trong lịch sử các quốc gia đăng cai World Cup.
|
Tổng thống Nga Vladimir Putin và Chủ tịch FIFA Gianni Infantino trong một lần tới quan sát quá trình thi công sân vận động phục vụ World Cup 2018. Ảnh: AP
|
70 (phần trăm) – Chi phí đến từ ngân sách của chính phủ, phần còn lại được các nhà đầu tư tư nhân hỗ trợ.
4 tỷ USD – Số tiền mà Nga đầu tư để cải tạo và xây mới các sân vận động và cơ sở hạ tầng liên quan.
6,8 tỷ USD – Số tiền mà Nga đầu tư để nâng cấp cơ sở hạ tầng liên quan.
26 tỷ USD – Cột mốc doanh thu mà nước chủ nhà hy vọng sẽ đạt được nhờ World Cup.
0.3 – Tỷ lệ tăng trưởng GDP dự kiến của Nga sau World Cup 2018.
800 (ha) – Diện tích công viên và không gian xanh được xây dựng dành cho cổ động viên tới xem World Cup.
|
Tượng Spartacus nằm ngay trước sân vận động Spartak Stadium tại Moscow. Ảnh: AFP/Getty Images
|
3 tỷ – Số lượng khán giả ước tính sẽ theo dõi kỳ World Cup qua truyền hình.
11 – Số lượng xây bay được chủ nhà Nga nâng cấp để phục vụ World Cup 2018.
31 – Số lượng ga tàu được xây dựng để phục vụ du khách tới Nga hè năm nay.
728 – Số lượng tuyến đường sắt được bổ sung để phục vụ cổ động viên, các tuyến này sẽ được miễn phí nếu bạn sở hữu vé xem trận đấu khớp với Fan ID do ban tổ chức cung cấp.
60.000 – Số xe taxi được cấp phép hoạt động tại Moscow, ước tính trung bình 209 người/xe taxi.
0.88 USD – Chi phí dành cho mỗi chuyến tàu Metro một chiều tại thủ đô Moscow, mức giá thấp hơn nhiều so với các thành phố khác tại Châu Âu.
27 – Số lượng khách sạn được xây mới tại Moscow.
5.000 (phần trăm) – Tỷ lệ tăng giá phòng hằng đêm tại nhiều khách sạn ở Moscow.
561 – Số lượng khách sạn được cấp phép bởi Cơ quan Liên bang Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng Nga (Rospotrebnadzor).
91.474 USD – Tổng mức phạt nếu khách sạn Nga nếu vi phạm các điều khoản, đi kèm với 187 cảnh báo của nhà chức trách.
|
Một bức tranh cổ động cho World Cup 2018, lấy hình ảnh của "con nhện đen" huyền thoại trong khung thành của tuyển Liên-Xô, Lev Yashin. Ảnh: AFP/Getty Images
|
1,6 triệu USD – Chi phí đầu tư quản lý động vật hoang ở Moscow.
750.000 – Nga hy vọng World Cup 2018 sẽ giúp gia tăng đáng kể lượng người hâm mộ của môn thể thao vua, tăng từ 331.000 cổ động viên ở thời điểm hiện tại.
30.000 – Số lượng tình nguyện viên hỗ trợ ban tổ chức giải đấu.
100.000 – Số lượng công việc chính phủ Nga ước tính sẽ tạo ra cho người dân nhờ đăng cai World Cup.
1 triệu – Số lượng cử tri Nga đã bỏ phiếu chọn chú sói “Zabivaka” là linh vật chính thức của World Cup 2018.
|
Chú sói "Zabivaka" là linh vật chính thức của kỳ World Cup 2018. Ảnh: FIFA
|
0 – Chi phí cần thiết để ban tổ chức cấp Fan ID, một hình thức đảm bảo cho cổ động viên kể cả khi Visa bị thất lạc.
4 – Số múi giờ trong khoảng thời gian diễn ra World Cup.
2,896 km – Quãng đường từ địa điểm tổ chức ở cực Tây nước Nga, Kaliningrad đến cực Đông, Ekaterinburg.
|
Krestovsky Stadium ở thành phố St.Petersburg là sân vận động có mức phí xây dựng đắt nhất thế giới. Ảnh: AP
|
1,5 tỷ USD – Chi phí dành cho việc xây dựng sân vận động Krestovsky ở St.Petersburg. Sân vận động bóng đá lớn nhất thế giới đã tiêu tốn của Nga số tiền gấp nhiều lần mức dự kiến ban đầu.
7 – Đoàn khảo sát đã phát hiện rung chấn gấp 7 lần mức độ cho phép tại sân vận động Krestovsky ở St.Petersburg.
81.006 – Sức chứa của sân vận động Luzhniki mới được đại tu tại Moscow. Đây là nơi sẽ diễn ra trận chung kết của World Cup 2018.
450 (ngày) – Khoảng thời gian để xây mới sân Luzhiniki trên nền móng của sân đấu cũ. Sân Luzhiniki cũ được xây dựng vào năm 1955 đến 1956, với sức chứa trên 100.000 người.
5 – Luzhiniki là sân vận động thứ 5 đã từng tổ chức chung kết World Cup, chung kết Champions League và Thế vận hội Olympic.
|
Luzhniki Stadium tại Moscow đẹp rực rỡ về đêm, bao quanh là dòng sông Moskva. Ảnh: AFP/Getty Images
|
22 – Số lần vô địch giải bóng đá Nga của Spartak Moscow, đội bóng chủ sân Spatak Stadium.
50 (phần trăm) – Khả năng sẽ có mưa tại Moscow trong lễ khai mạc 14/6.
28.000 – Sức chứa hiện nay của sân vận động Saransk, giảm đáng kể (44.442 trước đó). Ban tổ chức đã gỡ bỏ nhiều dãy ghế để thay bằng phòng chờ và hành lang đi bộ.
4.030 mét vuông – Kích thước của màn hình khổng lồ đặt tại quảng trường Kazan Arena để phục vụ cổ động viên tới Nga nhưng không thể mua được vé vào sân.
|
Mái vòm kính tự phát sáng của sân vận động Cosmo Arena ở thành phố Samara. Ảnh: FIFA
|
3.500 – Số lượng cổ động viên của đội bóng hạng 2 Baltika Kaliningrad được quyền tới xem miễn phí trận đấu của World Cup 2018 tại sân vận động Kaliningrad Stadium.
2.867 mét – Chiều cao của dãy núi Mount Fisht nằm ở Kavkaz, khu vực nằm trong lãnh thổ Nga, là biên giới giữa Châu Âu và Châu Á. Sân vận động ở Sochi đã được đặt tên theo ngọn núi này.
|
Quang cảnh của sân vận động Fisht Stadium ở Sochi, nơi diễn ra 6 trận đấu của World Cup 2018. Ảnh: AFP/Getty Images
|
1703 – Năm thành phố St.Petersburg được thành lập bởi vua Peter Đại đế vào năm 1703. Thời điểm đó, St.Petersburg được coi là thủ đô của nước Nga.
13 – Số tháp canh trên bức tường thành bao quanh Zizhny Novgorod, thành phố nằm trong danh sách Di sản thế giới của UNESCO.
180.000 – Số lượng sinh viên tại Kazan, thành phố có nhiều trường đại học nhất nước Nga (30 trường đại học).
85 mét – Chiều cao của tượng đài nổi tiếng “Đất mẹ vẫy gọi” ở Volgograd. Đây là bức tượng kỷ niệm trận chiến khốc liệt trước phát-xít Đức tại Stalingrad, trong Thế Chiến II.
|
Tượng đài "Đất mẹ vẫy gọi" (Motherland Calling) được xây dựng để kỷ niệm trận chiến khốc liệt tại Stalingrad trong Thế Chiến II. Ảnh: Alamy
|
37 mét – Chiều sâu của boong-ke Stalin ở Samara, “thủ đô thứ 2” không chính thức của Nga trong Thế Chiến II.
90 (phần trăm) – Tỷ lệ trữ lượng hổ phách tại Kaliningrad so với trên thế giới.